Thứ Tư, 15 Tháng 10, 2025
No menu items!
Trang chủTin chứng khoánGiá vàng vào ngày 16-6 dao động trong khoảng 118,5-120,5 triệu đồng/lượng

Giá vàng vào ngày 16-6 dao động trong khoảng 118,5-120,5 triệu đồng/lượng

Ngày 16-6, các doanh nghiệp kinh doanh vàng bạc, đá quý trong nước đồng loạt tăng giá vàng ở cả chiều mua và bán.

Cụ thể, SJC, DOJI, Bảo Tín Minh Châu cùng niêm yết mức 118,5 triệu đồng/lượng, tăng 700.000 đồng; giá bán 120,5 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng so với ngày trước đó. Chênh lệch giữa chiều mua và bán là 2 triệu đồng.

525dd244560abf54e61b

Đồ họa. Ảnh: P.V

Riêng tại Mi Hồng, giá mua vào tăng mạnh 800.000 đồng, đạt 119,3 triệu đồng/lượng; giá bán tăng 300.000 đồng, đạt 120,3 triệu đồng/lượng.

 

Còn với PNJ có mức tăng ấn tượng với giá mua vào đạt 114 triệu đồng/lượng (tăng 500.000 đồng) và giá bán ra đạt 116,8 triệu đồng/lượng (tăng 600.000 đồng).

Vàng nhẫn cũng tăng mạnh ở cả 2 chiều. DOJI niêm yết ở ngưỡng 116-118 triệu đồng/lượng, tăng 1 triệu đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và chiều bán ra. Chênh lệch giá mua vào-bán ra ở ngưỡng 2 triệu đồng/lượng.

Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 116,5-119,5 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 500 nghìn đồng/lượng cả 2 chiều. Chênh lệch mua vào-bán ra ở mức 3 triệu đồng/lượng.

f1967c8ff8c1119f48d0

Vàng miếng ngày 16-6 tiếp tục đà tăng trưởng. Ảnh: P.V

Tập đoàn Vàng bạc đá quý Phú Quý niêm yết giá vàng nhẫn ở ngưỡng 114,5-117,5 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 500 nghìn đồng/lượng cả 2 chiều.

Giá vàng thế giới hôm nay tăng 11,25 USD/ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD tại ngân hàng Vietcombank (26.242 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 113,21 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). So sánh với giá vàng miếng SJC trong nước cùng ngày (118,5-120,5 triệu đồng/lượng), giá vàng SJC hiện cao hơn giá vàng quốc tế khoảng 7,29 triệu.

Tin liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Giá xăng dầu hôm nay-
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
E5 RON 92-II 19.130 19.510
DO 0,001S-V 19.030 19.410
DO 0,05S-II 18.600 18.970
RON 95-III 19.720 20.110
hỏa 2-K 18.430 18.790
RON 95-IV 26.380 26.900
RON 95-V 20.220 20.620
RON 92-II 26.470 26.990
E10 RON 95-III 19.500 19.890
Đơn vị: Vnđ

Phổ biến

Bình luận mới