Vàng Ngọc Hải là một trong những thương hiệu vàng uy tín tại Việt Nam, nổi bật với chất lượng cao và thiết kế tinh xảo. Với nhiều năm hoạt động trong ngành, vàng Ngọc Hải luôn mang đến sự hài lòng cho khách hàng thông qua các sản phẩm vàng trang sức, vàng nhẫn, và vàng miếng.
Giá Vàng Ngọc Hải Hôm Nay 18/04/2025
Địa phương | Loại | Mua Vào | Bán Ra |
---|---|---|---|
Nguyễn Huệ | Nhẫn Vàng 24k | 108.500.000 +500,000 | 114.000.000 +1,500,000 |
Vàng nữ trang 24K | 106.500.000 | 112.000.000 +1,000,000 | |
Vàng nữ trang 990 | 106.500.000 | 112.000.000 +1,000,000 | |
Vàng HBS, NHJ | 108.500.000 +500,000 | -- | |
Vàng miếng SJC (1 lượng) | 116.000.000 | 123.000.000 --2,000,000 | |
Vàng miếng SJC (1c,2c,5c) | 115.000.000 | 123.000.000 --2,000,000 | |
Vàng đỏ 750 | 75.660.000 --2,000,000 | 82.460.000 --700,000 | |
Vàng đỏ 14K | 59.390.000 --2,070,000 | 66.190.000 --770,000 | |
Vàng đỏ 600 | 59.390.000 --2,070,000 | 66.190.000 --770,000 | |
Vàng trắng 416.P | 40.150.000 +190,000 | 44.490.000 +210,000 | |
Vàng trắng 585.P | 59.390.000 --2,070,000 | 66.190.000 --770,000 | |
Vàng trắng 750.P | 75.660.000 --2,000,000 | 82.460.000 --700,000 | |
Nguyễn Kim | Vàng nữ trang 990 | 106.500.000 | 112.000.000 +1,000,000 |
Vàng HBS, NHJ | 108.500.000 +500,000 | -- | |
Vàng miếng SJC (1 lượng) | 116.000.000 | 123.000.000 --2,000,000 | |
Vàng miếng SJC (1c,2c,5c) | 115.000.000 | 123.000.000 --2,000,000 | |
Vàng đỏ 750 | 75.660.000 --2,000,000 | 82.460.000 --700,000 | |
Vàng đỏ 14K | 59.390.000 --2,070,000 | 66.190.000 --770,000 | |
Vàng đỏ 600 | 59.390.000 --2,070,000 | 66.190.000 --770,000 | |
Vàng trắng 416.P | 40.150.000 +190,000 | 44.490.000 +210,000 | |
Vàng trắng 585.P | 59.390.000 --2,070,000 | 66.190.000 --770,000 | |
Vàng trắng 750.P | 75.660.000 --2,000,000 | 82.460.000 --700,000 | |
Nhẫn Vàng 24k | 108.500.000 +500,000 | 114.000.000 +1,500,000 | |
Vàng nữ trang 24K | 106.500.000 | 112.000.000 +1,000,000 | |
CN Cai Lậy | Nhẫn Vàng 24k | 108.500.000 +500,000 | 114.000.000 +1,500,000 |
Vàng nữ trang 24K | 106.500.000 | 112.000.000 +1,000,000 | |
Vàng nữ trang 990 | 106.500.000 | 112.000.000 +1,000,000 | |
Vàng HBS, NHJ | 108.500.000 +500,000 | -- | |
Vàng miếng SJC (1 lượng) | 116.000.000 | 123.000.000 --2,000,000 | |
Vàng miếng SJC (1c,2c,5c) | 115.000.000 | 123.000.000 --2,000,000 | |
Vàng đỏ 750 | 75.660.000 --2,000,000 | 82.460.000 --700,000 | |
Vàng đỏ 14K | 59.390.000 --2,070,000 | 66.190.000 --770,000 | |
Vàng đỏ 600 | 59.390.000 --2,070,000 | 66.190.000 --770,000 | |
Vàng trắng 416.P | 40.150.000 +190,000 | 44.490.000 +210,000 | |
Vàng trắng 585.P | 59.390.000 --2,070,000 | 66.190.000 --770,000 | |
Vàng trắng 750.P | 75.660.000 --2,000,000 | 82.460.000 --700,000 | |
CN Long An | Nhẫn Vàng 24k | 108.500.000 +500,000 | 114.000.000 +1,500,000 |
Vàng nữ trang 24K | 106.500.000 | 112.000.000 +1,000,000 | |
Vàng nữ trang 990 | 106.500.000 | 112.000.000 +1,000,000 | |
Vàng HBS, NHJ | 108.500.000 +500,000 | -- | |
Vàng miếng SJC (1 lượng) | 116.000.000 | 123.000.000 --2,000,000 | |
Vàng miếng SJC (1c,2c,5c) | 115.000.000 | 123.000.000 --2,000,000 | |
Vàng đỏ 750 | 75.660.000 --2,000,000 | 82.460.000 --700,000 | |
Vàng đỏ 14K | 59.390.000 --2,070,000 | 66.190.000 --770,000 | |
Vàng đỏ 600 | 59.390.000 --2,070,000 | 66.190.000 --770,000 | |
Vàng trắng 416.P | 40.150.000 +190,000 | 44.490.000 +210,000 | |
Vàng trắng 585.P | 59.390.000 --2,070,000 | 66.190.000 --770,000 | |
Vàng trắng 750.P | 75.660.000 --2,000,000 | 82.460.000 --700,000 | |
CN Tân Hiệp | Nhẫn Vàng 24k | 108.500.000 +500,000 | 114.000.000 +1,500,000 |
Vàng nữ trang 24K | 106.500.000 | 112.000.000 +1,000,000 | |
Vàng nữ trang 990 | 106.500.000 | 112.000.000 +1,000,000 | |
Vàng HBS, NHJ | 108.500.000 +500,000 | -- | |
Vàng miếng SJC (1 lượng) | 116.000.000 | 123.000.000 --2,000,000 | |
Vàng miếng SJC (1c,2c,5c) | 115.000.000 | 123.000.000 --2,000,000 | |
Vàng đỏ 750 | 75.660.000 --2,000,000 | 82.460.000 --700,000 | |
Vàng đỏ 14K | 59.390.000 --2,070,000 | 66.190.000 --770,000 | |
Vàng đỏ 600 | 59.390.000 --2,070,000 | 66.190.000 --770,000 | |
Vàng trắng 416.P | 40.150.000 +190,000 | 44.490.000 +210,000 | |
Vàng trắng 585.P | 59.390.000 --2,070,000 | 66.190.000 --770,000 | |
Vàng trắng 750.P | 75.660.000 --2,000,000 | 82.460.000 --700,000 |
Thông tin liên hệ Ngọc Hải
-
Chi nhánh Nguyễn Huệ
Số 30 – 32 Nguyễn Huệ, Phường 1, TP. Mỹ Tho, Tiền Giang.
ĐT: (0273) 3883 353Chi nhánh Cai Lậy
Số 99 Thái Thị Kiểu, Khu phố 2, P.1, Thị Xã Cai Lậy, Tiền Giang.
Số điện thoại: (0273) 3826 555Chi nhánh Long An
Số 108 Trường Định, P.1, TP. Tân An, Long An.
Số điện thoại: (0272) 6251491Chi nhánh Tân Hiệp
Ấp Ga, Thị trấn Tân Hiệp, Huyện Châu Thành, Tiền Giang.
Số điện thoại: (0273) 6258 666
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá vàng Ngọc Hải
Giá vàng Ngọc Hải, tương tự các thương hiệu lớn khác, biến động theo:
- Tình hình kinh tế thế giới: Khi kinh tế bất ổn, giá vàng tăng vì được coi là tài sản an toàn.
- Giá USD: Khi USD giảm, vàng thường tăng giá.
- Cung và cầu trong nước: Vào các dịp lễ, giá vàng có thể tăng cao do nhu cầu lớn.
Lý do nên chọn vàng Ngọc Hải
- Chất lượng đảm bảo: Vàng Ngọc Hải được kiểm định nghiêm ngặt, đảm bảo độ tinh khiết và chất lượng cao.
- Uy tín lâu năm: Với hơn 20 năm kinh nghiệm trong ngành, Ngọc Hải đã khẳng định vị thế trên thị trường vàng bạc.
- Thiết kế đa dạng: Các sản phẩm vàng trang sức từ Ngọc Hải luôn mang phong cách tinh tế, phù hợp với mọi nhu cầu và thị hiếu.
Xu hướng giá vàng Ngọc Hải trong thời gian qua
Thời gian qua, giá vàng Ngọc Hải chịu tác động lớn từ tình hình kinh tế toàn cầu và các chính sách tiền tệ trong nước. Tuy có những đợt tăng giảm thất thường, vàng vẫn là lựa chọn đầu tư an toàn của nhiều người.
Dự báo giá vàng Ngọc Hải trong thời gian tới
Dự báo giá vàng Ngọc Hải sẽ tiếp tục biến động theo các yếu tố:
- Kinh tế toàn cầu: Nếu bất ổn kinh tế kéo dài, giá vàng sẽ tiếp tục tăng.
- Chính sách tiền tệ: Chính sách lãi suất thấp có thể đẩy giá vàng lên cao hơn.
Giá vàng Ngọc Hải hôm nay và trong tương lai vẫn là vấn đề được nhiều người quan tâm. Việc theo dõi giá thường xuyên sẽ giúp bạn đưa ra quyết định mua bán phù hợp. Hãy tham khảo bảng giá vàng Ngọc Hải mỗi ngày để nắm bắt chính xác tình hình giá cả.