Chủ Nhật, 16 Tháng mười một, 2025
No menu items!
Trang chủTin chứng khoánGiá tiêu ngày 19.10: Giảm nhẹ ở Đắk Lắk và Lâm Đồng

Giá tiêu ngày 19.10: Giảm nhẹ ở Đắk Lắk và Lâm Đồng

b63c039b7ad2938ccac3

Thị trường hồ tiêu thế giới ổn định

Theo Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC), cập nhật lúc 4h30 sáng 19.10 (giờ Việt Nam), thị trường hồ tiêu xuất khẩu duy trì trạng thái đi ngang, không có biến động đáng kể so với phiên trước.

• Indonesia: Tiêu đen Lampung giữ ở mức 7.228 USD/tấn, tiêu trắng Muntok đạt 10.085 USD/tấn.

• Brazil: Tiêu đen ASTA 570 ổn định ở mức 6.100 USD/tấn.

 

• Malaysia: Tiêu đen ASTA giữ mức 9.500 USD/tấn, tiêu trắng ASTA đạt 12.500 USD/tấn.

• Việt Nam: Tiêu đen loại 500 gr/l vẫn ở 6.400 USD/tấn, loại 550 gr/l 6.600 USD/tấn; tiêu trắng đạt 9.050 USD/tấn, không thay đổi so với hôm qua.

Giới phân tích cho rằng thị trường tiêu toàn cầu đang trong giai đoạn trầm lắng do nhu cầu nhập khẩu từ châu Âu chưa khởi sắc, trong khi nguồn cung từ Đông Nam Á vẫn ổn định.

Giá tiêu trong nước 19.10: Giảm tại một số địa phương Tây Nguyên

Theo ghi nhận lúc 4h30 sáng, giá tiêu nội địa giảm nhẹ ở hai tỉnh trọng điểm Đắk Lắk và Lâm Đồng, trong khi các khu vực khác giữ ổn định.

Cụ thể:

• Đắk Lắk: 146.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg.

• Lâm Đồng: 146.000 đồng/kg, giảm 1.000 đồng/kg.

• Gia Lai: 144.000 đồng/kg, không đổi.

• TP. Hồ Chí Minh: 145.000 đồng/kg, ổn định.

• Đồng Nai: 145.000 đồng/kg, giữ nguyên so với hôm qua.

Như vậy, giá tiêu trong nước sáng 19.10 nhìn chung ổn định, chỉ giảm cục bộ tại hai tỉnh Tây Nguyên, phản ánh diễn biến thận trọng của thị trường sau nhiều phiên giảm liên tiếp.

Triển vọng thị trường

Theo nhận định của các doanh nghiệp xuất khẩu, giá tiêu có thể tiếp tục duy trì quanh vùng 144.000 – 147.000 đồng/kg trong ngắn hạn. Thị trường hiện thiếu các yếu tố đột biến, trong khi nhu cầu xuất khẩu sang châu Âu và Trung Đông dự kiến phục hồi nhẹ vào cuối tháng 10.

Tin liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Giá xăng dầu hôm nay-
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
E5 RON 92-II 19.840 20.230
DO 0,001S-V 20.350 20.750
DO 0,05S-II 19.860 20.250
RON 95-III 20.570 20.980
hỏa 2-K 19.930 20.320
RON 95-IV 26.380 26.900
RON 95-V 21.050 21.470
RON 92-II 26.470 26.990
E10 RON 95-III 20.150 20.550
Đơn vị: Vnđ

Phổ biến

Bình luận mới