Thứ Ba, 11 Tháng mười một, 2025
No menu items!
Trang chủTin chứng khoánGiá robusta tăng gần 8% do thị trường cà phê sôi động

Giá robusta tăng gần 8% do thị trường cà phê sôi động

Theo Sở Giao dịch hàng hóa Việt Nam (MXV), trong tuần qua, thị trường hàng hóa nguyên liệu thế giới sôi động trở lại khi giá hai mặt hàng cà phê cùng tăng. Cụ thể, giá cà phê robusta đã tăng gần 7,8% lên mức 4.527 đô la Mỹ/tấn, trong khi giá cà phê arabica cũng phục hồi hơn 3,3% lên mức 8.614 đô la/tấn.

2900cea0cbe922b77bf8

Tại Việt Nam, cà phê Tây Nguyên vẫn duy trì ổn định. Ảnh: Thu Trà

Những yếu tố nâng đỡ giá cà phê phải kể đến như áp lực thuế quan cùng với những lo ngại về nguồn cung tại Brazil. Dữ liệu sơ bộ từ Hiệp hội các nhà xuất khẩu cà phê Brazil (Cecafé) cho thấy, xuất khẩu cà phê nhân xô của nước này trong 9 tháng đầu năm nay đã giảm 23% so với cùng kỳ năm trước, chỉ đạt gần 26 triệu bao loại 60kg. Các nguồn dự báo cũng ước tính xuất khẩu cà phê năm nay chỉ ở mức 40-41 triệu bao, thấp hơn đáng kể so với kỷ lục 50,5 triệu bao vào năm ngoái.

Bên cạnh đó, tồn kho cà phê trên sàn hàng hóa liên lục địa (ICE) tiếp tục giảm mạnh, chủ yếu do mức thuế 50% mà Mỹ áp dụng lên hàng hóa Brazil, qua đó làm gián đoạn dòng chảy hàng hóa từ Brazil sang nước này. Ghi nhận vào thứ Sáu tuần trước, tồn kho cà phê arabica chứng nhận chỉ còn 538.606 bao, giảm 8.430 bao so với ngày trước đó và giảm 257.238 bao so với cùng kỳ năm ngoái.

 

Trong khi đó, tại Việt Nam, cà phê Tây Nguyên vẫn duy trì ổn định. Một số nhà vườn chủ động phun thuốc phòng ngừa nấm nhưng vẫn có một số khác đánh giá tình trạng không có quá nhiều lo ngại do mức nấm xuất hiện là không đáng kể.

Giá cà phê nội địa ngày 4-10 dao động quanh mức 115.000 – 116.000 đồng/kg, giảm nhẹ so với tuần trước. Đơn hàng xuất khẩu cà phê robusta FOB trong tuần có giá từ 4.080 – 6.410 đô la/tấn, với khối lượng xuất khẩu hơn 12.000 tấn, tăng 69% so với cùng kỳ năm trước.

Tin liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Giá xăng dầu hôm nay-
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
E5 RON 92-II 19.680 20.070
DO 0,001S-V 19.740 20.130
DO 0,05S-II 19.320 19.700
RON 95-III 20.410 20.810
hỏa 2-K 19.390 19.770
RON 95-IV 26.380 26.900
RON 95-V 20.910 21.320
RON 92-II 26.470 26.990
E10 RON 95-III 20.010 20.410
Đơn vị: Vnđ

Phổ biến

Bình luận mới