Thứ Sáu, 14 Tháng mười một, 2025
No menu items!
Trang chủTin chứng khoánGiá lúa gạo hôm nay ngày 12/10, tuần qua: Giảm giá gạo...

Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/10, tuần qua: Giảm giá gạo xuất khẩu, lúa ổn định

Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/10/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang.

 

3a853cb53dfcd4a28ded

Giá lúa gạo hôm nay ngày 12/10 và tuần qua: Gáo xuất khẩu giảm mạnh, lúa tươi chững giá. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó với mặt hàng gạo, trong tuần thị trường trầm lắng, giá các loại gạo trong nước ít biến động, xuất khẩu biến động. Cụ thể, giá các loại gạo trong nước đi ngang, riêng một số mặt hàng gạo xuất khẩu đi ngang đầu tuần, biến động trái chiều giữa tuần, sau đó giảm mạnh cuối tuần (gạo thơm 5% tấm giảm 15 USD/tấn, hiện giá dao động ở mức 430 – 450 USD/tấn).

Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 380 dao động ở mức 7.800 – 7.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 5451 dao động ở mức 8.100 – 8.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504 dao động ở mức 8.100 – 8.250 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu CL 555 dao động ở mức 8.150 – 8.250 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 8.500 – 8.600 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 – 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 – 9.700 đồng/kg so với cuối tuần.

 

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.250 – 10.000 đồng/kg. Hiện tấm OM 5451 dao động ở mức 7.250 – 7.350 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 9.000 – 10.000 đồng/kg so với cuối tuần.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, giao dịch mua bán vắng, giá gạo các loại đứng giá.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại bình ổn so với cuối tuần. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 13.000 – 15.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 – 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 16.000 – 17.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Tương tự với mặt hàng lúa, lúa vãn đồng, trong tuần giao dịch mua bán trầm lắng, giá lúa tươi ít biến động.

Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gia lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.000 – 5.200 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 5.400 – 5.600 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 5.800 – 6.000 đồng/kg; giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 5.800 – 6.000 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.000 – 6.200 đồng/kg; giá lúa tươi OM 308 dao động ở mức 5.700 – 5.900 đồng/kg so với cuối tuần.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch mua bán vắng, giá vững.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp đà giảm mạnh so với cuối tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo thơm 5% tấm giá dao động ở mức 430 – 450 USD/tấn; gạo 100% tấm dao động ở mức 310 – 314 USD/tấn; gạo Jasmine giá dao động 486 – 490 USD/tấn.

Theo thông tin từ Bộ Nông nghiệp và Môi trường và Bộ Công Thương, khối lượng xuất khẩu gạo 9 tháng đầu năm 2025, Việt Nam xuất khẩu 7 triệu tấn gạo, thu về 3,55 tỷ USD, tăng 0,1% về khối lượng nhưng giảm 18,5% về giá trị so với cùng kỳ năm 2024. Nguyên nhân là do giá gạo xuất khẩu bình quân 9 tháng đầu năm 2025 đạt khoảng 509 USD/tấn, giảm 18,6% so với cùng kỳ năm 2024.

Đáng chú ý, thặng dư thương mại gạo đạt 2,04 tỷ USD, giảm mạnh 38,7%. Điều này đồng nghĩa trong 9 tháng qua, Việt Nam đã chi khoảng 1,51 tỷ USD để nhập khẩu gần 3 triệu tấn gạo, mức kỷ lục từ trước đến nay.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 12/10/2025

e2d8ebe8eaa103ff5ab0

Bảng giá mang tính tham khảo.

Tin liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Giá xăng dầu hôm nay-
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
E5 RON 92-II 19.680 20.070
DO 0,001S-V 19.740 20.130
DO 0,05S-II 19.320 19.700
RON 95-III 20.410 20.810
hỏa 2-K 19.390 19.770
RON 95-IV 26.380 26.900
RON 95-V 20.910 21.320
RON 92-II 26.470 26.990
E10 RON 95-III 20.010 20.410
Đơn vị: Vnđ

Phổ biến

Bình luận mới