Thứ Hai, 10 Tháng mười một, 2025
No menu items!
Trang chủTin chứng khoánGiá gạo và lúa tươi ổn định vào ngày 3/10

Giá gạo và lúa tươi ổn định vào ngày 3/10

Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/10/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động.

 

Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 5.800 – 6.000 đồng/kg; giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 5.800 – 6.000 đồng/kg; gia lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.000 – 5.200 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 5.400 – 5.600 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.000 – 6.200 đồng/kg; giá lúa tươi OM 308 dao động ở mức 5.700 – 5.900 đồng/kg so với hôm qua.

69024fb544fcada2f4ed

Giá lúa gạo hôm nay ngày 3/10: Gạo đi ngang, lúa tươi chững giá. Ảnh: Thanh Minh.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, giao dịch mua bán lúa Thu Đông trầm lắng, giá lúa tươi ít biến động. Tại An Giang, thương lái ngưng mua nhiều, giao dịch mua bán ngưng trễ. Tại Cà Mau, giao dịch mua bán lai rai, giá vững.

 

Tại Cần Thơ, thương lái hỏi mua vắng, giao dịch mua bán vẫn chậm. Tại Đồng Tháp, giao dịch lúa Thu Đông lai rai, thương lái lựa đồng mua, giá vững. Tại Vĩnh Long, giao dịch mua bán lai rai, giá lúa tươi ít biến động.

Tương tự với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 380 dao động ở mức 7.900 – 8.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 5451 dao động ở mức 8.300 – 8.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504 dao động ở mức 8.100 – 8.250 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu CL 555 dao động ở mức 8.150 – 8.250 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 8.500 – 8.600 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 – 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 – 9.700 đồng/kg.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.250 – 9.000 đồng/kg. Hiện tấm OM 5451 dao động ở mức 7.240 – 7.350 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 9.000 – 10.000 đồng/kg so với hôm qua.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, giao dịch mua bán tiếp tục chậm, giá ít biến động. Tại An Giang, giao dịch mua bán yếu, giá bình ổn. Tại Lấp Vò (Đồng Tháp), về lượng ít, giá chững.

Tại Sa Đéc (Đồng Tháp), gạo nguyên liệu các loại có xu hướng giảm nhẹ, giao dịch mua bán cầm chừng. Tại An Cư – Đồng Tháp, lượng về lai rai, giao dịch mua bán chậm, giá ít biến động.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đi ngang so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 13.000 – 15.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 – 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 16.000 – 17.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA) hiện gạo thơm 5% tấm giá dao động ở mức 440 – 465 USD/tấn; gạo 100% tấm dao động ở mức 315 – 319 USD/tấn (giảm 2 USD/tấn); gạo Jasmine giá dao động 495 – 499 USD/tấn (giảm 1 USD/tấn).

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 3/10/2025

b85aa4edafa446fa1fb5

Bảng giá mang tính tham khảo.

Tin liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Giá xăng dầu hôm nay-
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
E5 RON 92-II 19.680 20.070
DO 0,001S-V 19.740 20.130
DO 0,05S-II 19.320 19.700
RON 95-III 20.410 20.810
hỏa 2-K 19.390 19.770
RON 95-IV 26.380 26.900
RON 95-V 20.910 21.320
RON 92-II 26.470 26.990
E10 RON 95-III 20.010 20.410
Đơn vị: Vnđ

Phổ biến

Bình luận mới