Chủ Nhật, 9 Tháng mười một, 2025
No menu items!
Trang chủTin chứng khoánGiá cà phê trong nước hôm nay 29/9 đạt mức cao nhất...

Giá cà phê trong nước hôm nay 29/9 đạt mức cao nhất 115.700 đồng/kg

Thị trường cà phê thế giới ổn định trên cả 2 sàn

Giá cà phê thế giới Robusta và Arabica sáng 29/9 (theo giờ Việt Nam) ổn định trên cả 2 sàn giao dịch quốc tế.

Cụ thể, trên sàn giao dịch London, giá cà phê Robusta đang dao động trong khoảng 4.101 – 4.270 USD/tấn. Giá cà phê Robusta hợp đồng kỳ hạn giao tháng 11/2025 trên sàn London đang ở mức 4.201 USD/tấn, ổn định so với cuối phiên trước.

Cùng thời điểm, giá cà phê Arabica trên sàn New York kỳ hạn giao tháng 12/2025 đang là 378.05 US cent/lb, đi ngang so với cuối phiên trước.

Giá cà phê trong nước cao nhất 115.700 đồng/kg

 

Sáng 29/9 giá cà phê tại các tỉnh khu vực Tây Nguyên vẫn đi ngang so với cuối phiên trước. Hiện giá cà phê khu vực Tây Nguyên đang dao động trong khoảng 114.300 – 115.700 đồng/kg, giá bán trung bình 115.500 đồng/kg.

Cụ thể giá cà phê tại tỉnh Lâm Đồng sáng 29/9 đang là 114.300 đồng/kg, ngang mức giá cuối phiên 28/9. Trong khi đó, giá cà phê ở tỉnh Đắk Lắk hiện đang giao dịch ở mức 115.500 đồng/kg.

Tại Đắk Nông, giá cà phê đang ở mức 115.700 đồng/kg, không đổi so với phiên trước. Giá cà phê tại tỉnh Gia Lai và Kon Tum cùng đang ở mức 115.300 đồng/kg, ổn định so với cuối phiên 28/9

Thị trường cà phê thế giới cùng tăng giá trên 2 sàn giao dịch

Giá cà phê thế giới Robusta và Arabica vào lúc 21h00 tối nay (28/9 – theo giờ Việt Nam) đang ở trạng thái cùng tăng trên 2 sàn giao dịch quốc tế.

Cụ thể, trên sàn giao dịch London, giá cà phê Robusta đang dao động trong khoảng 4.101 – 4.270 USD/tấn. Giá cà phê Robusta hợp đồng kỳ hạn giao tháng 11/2025 trên sàn London đang ở mức 4.201 USD/tấn, tăng 2,61% tương đương tăng 107 USD/tấn so với cuối phiên trước.

Tiếp diễn trạng thái tăng, giá cà phê Arabica trên sàn New York kỳ hạn giao tháng 12/2025 đang là 378.05 US cent/lb, giảm 1,80% tương đương giảm 6.70 US cent/lb so với cuối phiên trước.

e05c34d33b9ad2c48b8b

Giá cà phê trong nước cao nhất 115.700 đồng/kg

Giá cà phê tại các tỉnh khu vực Tây Nguyên sau khi tăng từ 2.100 – 2.700 đồng/kg trong ngày 27/9, đến sáng và cuối ngày 28/9 giá bán vẫn đi ngang so với cuối phiên trước. Hiện giá cà phê khu vực Tây Nguyên đang dao động trong khoảng 114.300 – 115.700 đồng/kg, giá bán trung bình 115.500 đồng/kg.

Chi tiết giá cà phê tại tỉnh Lâm Đồng, cà phê nhân xô đến cuối ngày 28/9 giá bán đang là 114.300 đồng/kg, ngang mức giá phiên sáng và cuối phiên trước. Trong khi đó, giá cà phê ở huyện Cư M’gar; thị xã Buôn Hồ của tỉnh Đắk Lắk hiện đang giao dịch ở mức 115.500 đồng/kg, tương đương mức giá của ngày 27/9.

Giá cà phê tại một số địa phương khác đến tối nay tương đương với mức giá trung bình chung của khu vực, như ở Đắk Nông, giá cà phê đang ở mức 115.700 đồng/kg, không đổi so với phiên trước; Giá cà phê tại tỉnh Gia Lai và Kon Tum cùng đang ở mức 115.300 đồng/kg, không khác so với phiên sáng 28/9.

fca02d2f2266cb389277

Hiện giá cà phê khu vực Tây Nguyên đang dao động trong khoảng 114.300 – 115.700 đồng/kg

Cà phê Việt Nam duy trì ổn định tại các thị trường truyền thống

 

Theo số liệu thống kê của Cục Hải quan Việt Nam, tháng 8/2025, Việt Nam xuất khẩu cà phê sang hầu hết các thị trường lớn như Đức, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Bỉ… đều giảm mạnh so với tháng 7/2024 và cùng kỳ năm 2024.

Trong khi đó, xuất khẩu sang Italy, Tây Ban Nha, Angeria và Nga tăng trưởng tích cực. Tính chung 8 tháng đầu năm 2025, xuất khẩu cà phê của Việt Nam sang thị trường Đức, Tây Ban Nha, Hoa Kỳ, Angeria và đặc biệt là Mexico tăng mạnh so với cùng kỳ năm 2024.

Cơ cấu thị trường cho thấy Việt Nam vẫn duy trì ổn định tại các thị trường truyền thống, đồng thời mở rộng sang những thị trường tiềm năng, góp phần đa dạng hóa và nâng cao giá trị xuất khẩu.

Tin liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Giá xăng dầu hôm nay-
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
E5 RON 92-II 19.680 20.070
DO 0,001S-V 19.740 20.130
DO 0,05S-II 19.320 19.700
RON 95-III 20.410 20.810
hỏa 2-K 19.390 19.770
RON 95-IV 26.380 26.900
RON 95-V 20.910 21.320
RON 92-II 26.470 26.990
E10 RON 95-III 20.010 20.410
Đơn vị: Vnđ

Phổ biến

Bình luận mới