Thứ Bảy, 8 Tháng mười một, 2025
No menu items!
Trang chủTin chứng khoánGiá cà phê tăng mạnh trong bản tin nông sản ngày hôm...

Giá cà phê tăng mạnh trong bản tin nông sản ngày hôm nay (26-9)

* Giá cà phê tại Tây Nguyên tăng cao, hiện ở mức 114.400 đồng/kg.

Cụ thể, tại Đắk Lắk, giá cà phê 114.500 đồng/kg; tại Lâm Đồng 113.200 đồng/kg, tại Gia Lai 114.200 đồng/kg.

Trên sàn London, kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta giảm, dao động 4.084 – 4.177 USD/tấn.

9be46ec6628f8bd1d29e

Bản tin nông sản hôm nay (26-9): Giá cà phê tăng mạnh. Ảnh minh họa: thoibaotaichinhvietnam.vn

 

Cụ thể, giá giao hàng tháng 11-2025 là 4.177 USD/tấn; tháng 1-2026 là 4.154 USD/tấn; giao hàng tháng 3-2026 là 4.107 USD/tấn; giao hàng tháng 5-2026 là 4.091 USD/tấn, giao hàng tháng 7-2026 là 4.084 USD/tấn.

Trái chiều, giá cà phê Arabica trên sàn New York sáng sớm 26-9 tăng so với phiên giao dịch trước đó, dao động 313,30 – 371,15 cent/lb. Cụ thể, kỳ giao hàng tháng 12-2025 là 371,15 cent/lb; kỳ giao hàng tháng 3-2026 là 351,75 cent/lb; kỳ giao hàng tháng 5-2026 là 337,85 cent/lb, kỳ giao hàng tháng 7-2026 là 325,40 cent/lb, kỳ giao hàng tháng 9-2026 là 313,30 cent/lb.

Kết thúc phiên giao dịch, giá cà phê Arabica Brazil biến động trái chiều so với phiên giao dịch hôm qua, dao động 373,25 – 438,20 USD/bao 60kg. Cụ thể: Kỳ giao hàng tháng 12-2025 là 438,20 USD/bao 60kg; kỳ giao hàng tháng 3-2026 là 434 USD/bao 60kg; kỳ giao hàng tháng 5-2026 là 420,65 USD/bao 60kg, kỳ giao hàng tháng 9-2026 là 373,25 USD/bao 60kg.

* Giá hồ tiêu trong nước không thay đổi so với phiên giao dịch hôm qua. Hiện, giá thu mua hồ tiêu trung bình tại các địa bàn trọng điểm là 149.000 đồng/kg.

Tại Đắk Lắk và khu vực Bà Rịa – Vũng Tàu (TP Hồ Chí Minh), giá hồ tiêu ổn định ở mức 150.000 đồng/kg; tại khu vực Bình Phước (tỉnh Đồng Nai) và Gia Lai ở mức 148.000 đồng/kg; tại khu vực Đắk Nông (tỉnh Lâm Đồng) ở mức 149.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC), giá hồ tiêu thế giới hôm nay giảm nhẹ so với các phiên giao dịch trước đó.

Cụ thể, IPC niêm yết giá hồ tiêu đen Lampung của Indonesia hiện ở mức 6.984 USD/tấn (giảm 0,27%); hồ tiêu trắng Muntok 9.897 USD/tấn, giảm 0,26%.

Thị trường hồ tiêu Malaysia không thay đổi, hiện giá hồ tiêu đen ASTA của Malaysia được thu mua ở mức 9.700 USD/tấn, giá hồ tiêu trắng ASTA 12.900 USD/tấn.

Giá hồ tiêu ở Brazil đi ngang so với phiên giao dịch trước, hiện đạt mức 6.500 USD/tấn.

Thị trường hồ tiêu Việt Nam bình ổn. Hiện, giá hồ tiêu đen Việt Nam xuất khẩu ở mức 6.600 USD/tấn với loại 500 g/l; loại 550 g/l ở mức 6.800 USD/tấn và giá hồ tiêu trắng ở mức 9.250 USD/tấn.

* Giá lúa gạo: Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 4.700 – 4.900 đồng/kg; lúa OM 18 (tươi) 5.400 – 5.500 đồng/kg; lúa Đài Thơm 8 (tươi) 5.600 – 5.700 đồng/kg; lúa OM 5451 (tươi) 5.300 – 5.400 đồng/kg; lúa Nàng Hoa 9 dao động 6.000 – 6.200 đồng/kg; lúa tươi OM 308 ở mức 5.700 – 5.900 đồng/kg.

Giá gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504 dao động 8.100 – 8.250 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu CL 555 ở mức 8.100 – 8.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 380 ở mức 7.450 – 7.550 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18 ở mức 8.500 – 8.600 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 5451 ở mức 7.700 – 7.900 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 ở mức 8.800 – 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 ở mức 9.500 – 9.700 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, gạo các loại đứng giá so với hôm qua. Hiện, gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thường 13.000 – 15.000 đồng/kg; gạo thơm Thái hạt dài 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Nàng Hoa 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 16.000 – 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 16.000 – 17.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái 20.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.

Gạo Việt Nam xuất khẩu đứng giá so với hôm qua. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, hiện gạo thơm 5% tấm giá dao động 440 – 465 USD/tấn; gạo 100% tấm dao động 317 – 321 USD/tấn; gạo Jasmine 446 – 450 USD/tấn.

Tin liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Giá xăng dầu hôm nay-
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
E5 RON 92-II 19.680 20.070
DO 0,001S-V 19.740 20.130
DO 0,05S-II 19.320 19.700
RON 95-III 20.410 20.810
hỏa 2-K 19.390 19.770
RON 95-IV 26.380 26.900
RON 95-V 20.910 21.320
RON 92-II 26.470 26.990
E10 RON 95-III 20.010 20.410
Đơn vị: Vnđ

Phổ biến

Bình luận mới