Thứ Hai, 10 Tháng mười một, 2025
No menu items!
Trang chủTin chứng khoánGiá cà phê, hồ tiêu và lúa gạo ổn định trong ngày...

Giá cà phê, hồ tiêu và lúa gạo ổn định trong ngày hôm nay (6-10)

* Giá cà phê hôm nay tại khu vực Tây Nguyên không thay đổi so với hôm qua, dao động trong khoảng 116.500 – 117.000 đồng/kg.

 

Theo đó, thương lái tại vùng Đắk Nông cũ đang thu mua cà phê ở mức cao nhất là 117.000 đồng/kg, không thay đổi so với hôm qua.

Tương tự, giá cà phê tại tỉnh Đắk Lắk có mức 117.000 đồng/kg, không thay đổi so với hôm qua.

Giá cà phê tại tỉnh Gia Lai không thay đổi so với hôm qua và được giao dịch ở mốc 116.800 đồng/kg.

Còn tại tỉnh Lâm Đồng, giá cà phê không thay đổi so với hôm qua và ở mức giá là 116.500 đồng/kg.

 

Kết thúc tuần qua, giá cà phê trong nước giao dịch trong khoảng 116.500 – 117.000 đồng/kg, tăng từ 1.500 đến 2.200 đồng/kg, tương ứng tăng 1,1 đến 1,9% so với tuần trước.

4d31dadcdf9536cb6f84

Bản tin nông sản hôm nay (6-10): Giá cà phê, hồ tiêu ổn định. Ảnh minh họa: baoquangnam.vn

* Giá hồ tiêu hôm nay tại thị trường trong nước không thay đổi so với hôm qua, nằm trong khoảng 144.000 – 146.000 đồng/kg.

Cụ thể, giá tiêu tại Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Phước và Đắk Nông (cũ) không thay đổi, được giao dịch ở mức 145.000 đồng/kg.

Tại Đắk Lắk, giá tiêu hôm nay giữ nguyên ở mức 146.000 đồng/kg.

Tại Gia Lai, giá tiêu cũng ổn định ở mức 144.000 đồng/kg.

Theo Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC), thị trường hồ tiêu toàn cầu vẫn đang trong trạng thái trầm lắng. Sau ba tuần giảm liên tiếp, giá tiêu đã tạm dừng đà rơi nhưng chưa có động lực phục hồi rõ ràng.

Tại Indonesia, tiêu đen Lampung được giữ ở mức 7.013 USD/tấn; tại Brazil, tiêu đen ASTA 570 giao dịch quanh 6.200 USD/tấn. Malaysia vẫn giữ giá tiêu đen Kuching ASTA ở mức 9.500 USD/tấn và tiêu trắng 12.500 USD/tấn.

Đối với Việt Nam, tiêu đen xuất khẩu loại 500g/l và 550g/l duy trì trong khoảng 6.600 – 6.800 USD/tấn, còn tiêu trắng ASTA ở mức 9.250 USD/tấn.

IPC nhận định thị trường hồ tiêu vẫn thiếu lực cầu, chưa có quốc gia sản xuất lớn nào cho thấy dấu hiệu tăng mạnh trở lại.

* Giá lúa gạo hôm nay tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long đi ngang.

2467b28ab7c35e9d07d2

Giá lúa gạo hôm nay đi ngang. Ảnh minh họa: kinhtechungkhoan.vn

Theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) hôm nay dao động ở mức 5.800 – 6.000 đồng/kg; giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mức 5.800 – 6.000 đồng/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 5.000 – 5.200 đồng/kg; giá lúa OM 5451 (tươi) dao động ở mức 5.400 – 5.600 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.000 – 6.200 đồng/kg; giá lúa tươi OM 308 dao động ở mức 5.700 – 5.900 đồng/kg.

Tương tự với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 380 dao động ở mức 7.900 – 8.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 5451 dao động ở mức 8.300 – 8.400 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504 dao động ở mức 8.100 – 8.250 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu CL 555 dao động ở mức 8.150 – 8.250 đồng/kg; gạo nguyên liệu OM 18 dao động ở mức 8.500 – 8.600 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 – 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 – 9.700 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mức 13.000 – 15.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 – 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mức 16.000 – 17.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu gạo Việt Nam, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, hiện gạo thơm 5% tấm giá dao động ở mức 440 – 465 USD/tấn; gạo 100% tấm dao động ở mức 315 – 319 USD/tấn; gạo Jasmine giá dao động 495 – 499 USD/tấn.

Tin liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Giá xăng dầu hôm nay-
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
E5 RON 92-II 19.680 20.070
DO 0,001S-V 19.740 20.130
DO 0,05S-II 19.320 19.700
RON 95-III 20.410 20.810
hỏa 2-K 19.390 19.770
RON 95-IV 26.380 26.900
RON 95-V 20.910 21.320
RON 92-II 26.470 26.990
E10 RON 95-III 20.010 20.410
Đơn vị: Vnđ

Phổ biến

Bình luận mới