Thứ Sáu, 5 Tháng 9, 2025
No menu items!
Trang chủDự báo giá vàngDự báo giá vàng hôm nay 13/1: Nhà đầu tư đánh giá...

Dự báo giá vàng hôm nay 13/1: Nhà đầu tư đánh giá như thế nào về vàng?

707c1933ca7c23227a6d

Vàng miếng SJC trong nước hiện đang được Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết ở mức 84,8 – 86,8 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), ổn định so với hôm qua.

Tương tự, Tập đoàn DOJI niêm yết vàng miếng ở mức 84,8 – 86,8 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), mức giá này không thay đổi so với ngày hôm qua.

Giá vàng SJC tại thương hiệu Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp này giao dịch ở mức 84,9 – 86,8 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), không thay đổi so với phiên hôm qua. Đây cũng là giá niêm yết vàng miếng tại thương hiệu Bảo Tín Mạnh Hải.

Vàng miếng SJC tại Công ty Vàng bạc đá quý Phú Nhuận (PNJ) được niêm yết ở mức 84,8 – 86,8 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

 

Đối với vàng nhẫn, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết ở mức 84,8 – 86,6 triệu đồng/lượng bán ra, mức giá này tổn định so với cùng thời điểm sáng qua. Tập đoàn DOJI niêm yết vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng ở mức 85,4 – 86,6 triệu đồng/lượng.

Trong khi đó, tại Bảo Tín Minh Châu, nhà vàng này niêm yết giá nhẫn tròn trơn ở mức 85,5 – 86,9 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

eaea84a557eabeb4e7fb

Nhà đầu tư dự báo gì về vàng?

Trong Khảo sát kim loại hàng đầu năm 2025 của Kitco News, kết quả thu thập từ 208 nhà đầu tư bán lẻ đã chỉ ra rằng hơn một nửa số người tham gia tại Phố Chính kỳ vọng vàng sẽ là kim loại dẫn đầu trong năm nay.

Cụ thể, 51% (tương đương 106 nhà đầu tư) tin rằng vàng sẽ vượt trội hơn tất cả các kim loại khác. Trong khi đó, 36% (74 nhà đầu tư) dự đoán bạc sẽ là kim loại có mức tăng giá mạnh nhất. Chỉ 8% (17 người tham gia) kỳ vọng đồng sẽ đạt hiệu suất cao nhất, và 5% còn lại (11 nhà đầu tư) cho rằng bạch kim và palladium sẽ nổi bật hơn trong năm 2025.

Tin liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Giá xăng dầu hôm nay-
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
E5 RON 92-II 19.850 20.240
DO 0,001S-V 18.930 19.300
DO 0,05S-II 18.470 18.830
RON 95-III 20.430 20.830
hỏa 2-K 18.310 18.670
RON 95-IV 26.380 26.900
RON 95-V 20.910 21.320
RON 92-II 26.470 26.990
E10 RON 95-III 20.070 20.470
Đơn vị: Vnđ

Phổ biến

Bình luận mới