Thứ Bảy, 19 Tháng 4, 2025
No menu items!
Trang chủTin chứng khoánCà phê trong nước tiếp tục tăng cao vào ngày 23/2

Cà phê trong nước tiếp tục tăng cao vào ngày 23/2

Giá thu mua cà phê ở các vùng trọng điểm của Tây Nguyên đều tăng. Tại Đắk Lắk, cà phê thu mua với mức 134.000 đồng/kg (tăng 2.000 đồng/kg) giá cà phê tại Lâm Đồng có mức giá 132.800 đồng/kg (tăng 1.800 đồng/kg).

Tại Gia Lai, giá cà phê ở mức 134.000 đồng/kg (tăng 2.000 đồng/kg) và giá cà phê tại Đắk Nông hôm nay là 134.000 đồng/kg (tăng 1.800 đồng/kg). Các tỉnh Tây Nguyên, giá thu mua liên tục tăng trong những phiên giao dịch gần đây sắp bằng với giá cao lịch sử.

Giá cà phê Robusta tăng, giá cà phê Arabica giảm

Giá cà phê trên thị trường thế giới tối 22/2 (theo giờ Việt Nam) diễn biến tăng giảm trái chiều trên 2 sàn giao dịch quốc tế. So với phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta London dao động ở mức 5.615 – 5.733 USD/tấn.

Cụ thể, giá cà phê Robusta hợp đồng kỳ hạn giao tháng 3/2025 trên sàn London tăng 1,26% so với phiên liền trước, tương đương 71 USD/tấn niêm yết ở mức 5.712 USD/tấn.

 

Trong khi đó, cùng thời điểm, giá cà phê Arabica trên sàn New York kỳ hạn giao tháng 3/2025 là 389,25 US cent/lb, giảm 0,17% tương đương 0,65 US cent/lb so với cuối phiên liền trước.

Giá cà phê trong nước giảm 1.300 đồng/kg

Giá cà phê trong nước ngày 22/2 giảm giá khá mạnh, đang ở mức trung bình 132.100 đồng/kg, giảm 1.300 đồng/kg so với phiên liền trước. Giá cao nhất thu mua ở các vùng trọng điểm của Tây Nguyên ghi nhận ở mức 132.200 đồng/kg.

Giá cà phê trong nước giảm 1.300 đồng/kg

Cụ thể, giá cà phê ngày 22/2 tại Đắk Lắk có mức 132.000 đồng/kg (giảm 1.300 đồng/kg), giá cà phê tại Lâm Đồng có mức giá 131.000 đồng/kg (giảm 1.200 đồng/kg), giá cà phê tại Gia Lai có mức giá 132.000 đồng/kg (giảm 1.300 đồng/kg) và giá cà phê tại Đắk Nông có giá 132.200 đồng/kg (giảm 1.300 đồng/kg).

Tin liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Giá xăng dầu hôm nay-
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
E5 RON 92-II 18.490 18.850
DO 0,001S-V 17.560 17.910
DO 0,05S-II 17.030 17.370
RON 95-III 18.850 19.220
hỏa 2-K 17.180 17.520
RON 95-IV 26.380 26.900
RON 95-V 19.410 19.790
RON 92-II 26.470 26.990
Đơn vị: Vnđ

Phổ biến

Bình luận mới