Thứ Tư, 3 Tháng 12, 2025
No menu items!
Trang chủTin chứng khoánCà phê Tây Nguyên: Giá tiềm cận mốc 95.000 đồng/kg và tiếp...

Cà phê Tây Nguyên: Giá tiềm cận mốc 95.000 đồng/kg và tiếp tục tăng

Tại Đắk Lắk và Đắk Nông giá thu mua cà phê đạt 94.200 đồng/kg, cao nhất khu vực Tây Nguyên. Tại Lâm Đồng, thương lái thu mua 93.900 đồng/kg; tại Gia Lai cũng đạt mức 94.100 đồng/kg.

c6482bbbdaf533ab6ae4

Giá cà phê trong nước tiếp tục tăng nhẹ trong ngày 28-6. Ảnh: P.V

Dự báo trong tuần tới, giá cà phê nội địa được kỳ vọng sẽ dao động trong biên độ hẹp quanh mức 94.000 – 95.000 đồng/kg. Trong ngắn hạn, nếu thị trường thế giới không có cú sốc lớn và nguồn cung chưa gia tăng đột biến, giá cà phê nhiều khả năng giữ được nhịp ổn định.

Trong khi đó, giá hồ tiêu ngày 28-6 giữ ổn định với mức giá như hôm qua. Thương lái thu mua tại Đắk Lắk, Đắk Nông, Bà Rịa-Vũng Tàu với giá 128.000 đ/kg.

 

Tại Gia Lai, Đồng Nai, Bình Phước giá hồ tiêu có mức 127.000 đ/kg; thương lái Đồng Nai vẫn thu mua với giá 127.000 đ/kg.

Theo số liệu từ Hải quan Trung Quốc, nước này đã nhập khẩu tổng cộng 4.017 tấn hạt tiêu trong 5 tháng đầu năm, tương đương 25,5 triệu USD, tăng mạnh 53,8% về lượng và gấp 2,1 lần về trị giá so với cùng kỳ năm ngoái.

547fb88c49c2a09cf9d3

Thị trường hồ tiêu trong nước giữ ổn định. Ảnh: P.V

Trong đó, Indonesia là nguồn cung hạt tiêu lớn nhất với 2.219 tấn, tăng 66,5% và chiếm 55,2% thị phần, so với mức 51% cùng kỳ năm trước.

Đứng thứ hai là Việt Nam đạt 1.288 tấn, tăng 33,8%. Tuy nhiên, thị phần của Việt Nam giảm nhẹ, từ 36,9% xuống còn 32,1%.

Nguyên nhân có thể là do giá xuất khẩu hạt tiêu của Việt Nam vào Trung Quốc tăng mạnh 62% so với cùng kỳ, lên mức bình quân 7.053 USD/tấn. Trong khi đó, giá tiêu Indonesia thấp hơn đáng kể, chỉ ở mức 5.831 USD/tấn, tăng 33,1%.

Ngoài hai thị trường kể trên, Trung Quốc cũng nhập khẩu 356 tấn tiêu từ Brazil, tăng 142%; từ Malaysia đạt 112 tấn, tăng 8,7% so với cùng kỳ năm ngoái.

Tin liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Giá xăng dầu hôm nay-
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
E5 RON 92-II 19.280 19.660
DO 0,001S-V 19.290 19.670
DO 0,05S-II 18.800 19.170
RON 95-III 20.000 20.400
hỏa 2-K 19.470 19.850
RON 95-IV 26.380 26.900
RON 95-V 20.480 20.880
RON 92-II 26.470 26.990
E10 RON 95-III 19.650 20.040
Đơn vị: Vnđ

Phổ biến

Bình luận mới