Thứ Năm, 13 Tháng mười một, 2025
No menu items!
Trang chủDự báo giá vàngBảng giá vàng ngày 13/11 tại các cửa hàng kim hoàn

Bảng giá vàng ngày 13/11 tại các cửa hàng kim hoàn

a0be90ddd19438ca6185

Vàng trang sức bày bán tại Công ty Vàng Bảo Tín Mạnh Hải. (Ảnh: Trần Việt/TTXVN)

Vào lúc 1 giờ 46 ngày 13/11 theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay tăng 2% lên 4.208,98 USD/ounce, mức cao nhất kể từ ngày 21/10. Giá vàng giao tháng 12 cũng ghi nhận mức tăng 2,4%, chốt phiên ở mức 4.213,60 USD/ounce.

Phiên này, lợi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 10 năm của Mỹ giảm 1% xuống mức thấp nhất kể từ ngày 5/11. Lợi suất trái phiếu giảm sẽ làm giảm chi phí cơ hội của việc nắm giữ tài sản không sinh lãi như vàng, từ đó làm tăng sức hấp dẫn của kim loại quý này.

Ngoài ra, các nhà giao dịch cho rằng việc chính phủ mở cửa trở lại sẽ giúp khôi phục dòng chảy dữ liệu kinh tế chính thức. Và theo ông Bart Melek, người đứng đầu bộ phận chiến lược hàng hóa tại ngân hàng đầu tư TD Securities, các dữ liệu sắp tới được dự đoán sẽ cho thấy sự suy yếu của nền kinh tế Mỹ, từ đó củng cố khả năng Fed hạ lãi suất vào tháng 12/2025. Vì thế, ông cho biết các nhà giao dịch đang tăng cường mua vàng.

 

Theo công cụ FedWatch của CME Group, các nhà giao dịch hiện dự báo có 65% khả năng Fed sẽ cắt giảm lãi suất 0,25 điểm phần trăm tại cuộc họp vào tháng 12/2025. Vàng thường tăng giá trong môi trường lãi suất thấp.

Tại Việt Nam, vào sáng 13/11, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn SJC niêm yết giá vàng miếng ở mức 150 – 152 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Dưới đây là bảng giá vàng tại một số công ty vàng bạc đá quý trong nước sáng 13/11:

Giá vàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC):

59c46ca72deec4b09dff

Giá vàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư vàng Phú Quý:

e749d12a9063793d2072

Giá vàng tại Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Doji:

adec958fd4c63d9864d7

Tin liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Giá xăng dầu hôm nay-
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
E5 RON 92-II 19.680 20.070
DO 0,001S-V 19.740 20.130
DO 0,05S-II 19.320 19.700
RON 95-III 20.410 20.810
hỏa 2-K 19.390 19.770
RON 95-IV 26.380 26.900
RON 95-V 20.910 21.320
RON 92-II 26.470 26.990
E10 RON 95-III 20.010 20.410
Đơn vị: Vnđ

Phổ biến

Bình luận mới