Thứ Ba, 16 Tháng 9, 2025
No menu items!
Trang chủDự báo giá vàngBảng giá vàng bạc đá quý ngày 13/9 tại các công ty

Bảng giá vàng bạc đá quý ngày 13/9 tại các công ty

2ca037bb2cf2c5ac9ce3

Vàng trang sức bày bán tại một cửa hàng. (Ảnh: Trần Việt/TTXVN)

Giá vàng thế giới ghi nhận tuần tăng thứ tư liên tiếp trong bối cảnh những lo ngại ngày càng tăng về thị trường lao động Mỹ suy yếu đã lấn át những lo lắng về lạm phát trước thềm cuộc họp tuần tới của Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed).

Ông Kelvin Wong, nhà phân tích thị trường cấp cao tại công ty dịch vụ tài chính OANDA, cho biết thị trường đang nhận thấy khả năng Fed sẽ có ít nhất ba đợt cắt giảm lãi suất trước cuối năm 2025, nhiều hơn đáng kể so với các dự báo của hai tháng trước. Ông nói thêm rằng điều này đang hỗ trợ giá vàng ở thời điểm hiện tại.

Theo công cụ FedWatch của công ty dịch vụ tài chính CME, thị trường đang kỳ vọng Fed sẽ hạ lãi suất chủ chốt 0,25 điểm phần trăm tại cuộc họp ngày 17/9 tới, với một khả năng nhỏ về một đợt cắt giảm lãi suất 0,5 điểm phần trăm.

 

Giá vàng luôn nhạy cảm với các động thái điều chỉnh lãi suất của Mỹ. Bởi lãi suất hạ sẽ khiến đồng USD yếu đi, song lại gia tăng đáng kể sức hấp dẫn của các tài sản không sinh lời như vàng.

Kim loại quý này đã tăng khoảng 39% từ đầu năm 2025 đến nay, được thúc đẩy bởi đồng USD yếu, lực mua mạnh mẽ từ các ngân hàng trung ương, chính sách tiền tệ ôn hòa và sự bất ổn toàn cầu gia tăng.

Tại Việt Nam, sáng 13/9, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng miếng SJC ở mức 128,4-131,4 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).

Dưới đây là bảng giá vàng tại một số công ty vàng bạc đá quý trong nước sáng 13/9:

Giá vàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC):

860c9e17855e6c00354f

Giá vàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư vàng Phú Quý:

c3d0decbc5822cdc7593

Giá vàng tại Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Doji:

3060217b3a32d36c8a23

Tin liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Giá xăng dầu hôm nay-
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
E5 RON 92-II 19.750 20.140
DO 0,001S-V 19.070 19.450
DO 0,05S-II 18.640 19.010
RON 95-III 20.400 20.800
hỏa 2-K 18.360 18.720
RON 95-IV 26.380 26.900
RON 95-V 20.900 21.310
RON 92-II 26.470 26.990
E10 RON 95-III 20.040 20.440
Đơn vị: Vnđ

Phổ biến

Bình luận mới