Thứ Bảy, 11 Tháng 10, 2025
No menu items!
Trang chủTin chứng khoánGiá cà phê dao động, không vượt quá mốc 5.000 USD

Giá cà phê dao động, không vượt quá mốc 5.000 USD

Chốt phiên hôm qua 23/5, giá cà phê Robusta trên sàn London tăng nhẹ 0,06% so với tham chiếu cho kỳ hạn giao tháng 7/2025, đạt 4.790 USD/tấn; kỳ hạn giao tháng 9/2025 tăng 0,04%, lên 4.786 USD/tấn. Kỳ hạn giao tháng 11/2025 và tháng 1/2026 cùng tăng 0,04%, đạt 4.760 USD/tấn và 4.694 USD/tấn.

Cà phê Arabica trên sàn New York giao kỳ hạn tháng 7 và 9/2025 tăng lần lượt 0,07% và 0,01% so với tham chiếu, đạt 361 cent/lb và 358,7 cent/lb. Trái ngược, cà phê Arabica giao kỳ hạn tháng 12/2025 và tháng 3/2026 lại giảm 0,03% và 0,13%, còn 354,1 cent/lb và 348,65 cent/lb.

Việc phục hồi ngắn hạn của cà phê diễn ra khi chỉ số USD (DXY) giảm xuống mức thấp nhất 3 tuần. Trên thị trường, chỉ số US Dollar Index (DXY) đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm 0,8%, xuống 99,09 điểm, sau khi Tổng thống Mỹ Donald Trump đề xuất áp thuế 50% lên Liên minh châu Âu (EU) bắt đầu từ ngày 1/6.

Trong cả tuần, chỉ số đồng USD giảm 1,9%, mức giảm phần trăm theo tuần lớn nhất kể từ đầu tháng 4/2025.

Theo Barchart (nhà cung cấp dữ liệu và dịch vụ thị trường tài chính, hàng hóa toàn cầu), tồn kho cà phê ICE tăng cũng gây áp lực lên giá. Cụ thể, tồn kho cà phê Robusta do sàn ICE giám sát đã tăng lên mức cao nhất trong 8 tháng vào thứ Sáu là 5.438 lô; tồn kho cà phê Arabica tăng lên mức cao nhất trong 3 tháng rưỡi vào ngày cuối tuần là 886.590 bao.

 

Trong khi đó, Viện Địa lý và Thống kê Brazil (IBGE) vừa nâng dự báo sản lượng cà phê năm 2025 lên 55 triệu bao, tăng 2,3% so với tháng trước. Trong đó sản lượng Arabica dự kiến đạt 37 triệu bao, tăng 3,5% so với dự báo trước. Brazil cũng đang hướng đến vụ thu hoạch Robusta lớn nhất lịch sử, một yếu tố có thể làm thay đổi cục diện thị trường cà phê toàn cầu.

Tin liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Giá xăng dầu hôm nay-
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
E5 RON 92-II 19.130 19.510
DO 0,001S-V 19.030 19.410
DO 0,05S-II 18.600 18.970
RON 95-III 19.720 20.110
hỏa 2-K 18.430 18.790
RON 95-IV 26.380 26.900
RON 95-V 20.220 20.620
RON 92-II 26.470 26.990
E10 RON 95-III 19.500 19.890
Đơn vị: Vnđ

Phổ biến

Bình luận mới