Thứ Bảy, 11 Tháng 10, 2025
No menu items!
Trang chủDự báo giá vàngBảng giá vàng, bạc và đá quý tại các công ty ngày...

Bảng giá vàng, bạc và đá quý tại các công ty ngày 20/9

ba15fc5dec14054a5c05

Vàng trang sức bày bán tại Công ty Bảo Tín Mạnh Hải. (Ảnh: Trần Việt/TTXVN)

Giá vàng đi ngang trong phiên giao dịch chiều 19/9 khi thị trường chờ thêm tín hiệu về chính sách của Mỹ, sau khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) hạ lãi suất 25 điểm cơ bản và triển vọng nới lỏng chính sách trong những tháng tới không đáp ứng được mong đợi của giới đầu tư.

Sáng 20/9, giá vàng thế giới đang ở mức 3.685,11 USD/ounce.

Nhà phân tích Kyle Rodda của Capital.com nhận định rằng tâm lý thị trường vẫn tích cực nhưng đã dịu bớt, trong khi Fed chưa đưa ra định hướng đủ ôn hòa để vàng tiếp tục tăng.

 

Ông cho rằng dự báo còn hai lần cắt giảm lãi suất trong năm nay là tín hiệu tích cực, song việc chỉ dự kiến một lần cắt giảm trong năm 2026 – vượt kỳ vọng của thị trường – đã khiến lợi suất trái phiếu Chính phủ Mỹ và đồng USD đi lên.

Theo công cụ FedWatch của CME Group, giới giao dịch dự báo xác suất để Fed sẽ cắt giảm lãi suất thêm 25 điểm cơ bản tại cuộc họp tháng 10/2025 lên tới 92%. Lãi suất thấp giúp giảm chi phí cơ hội khi nắm giữ vàng – một tài sản không sinh lời.

Về kỹ thuật, nhà phân tích Wang Tao của Reuters cho rằng vàng giao ngay có thể phá ngưỡng hỗ trợ 3.630 USD/ounce và giảm về vùng 3.596-3.617 USD/ounce.

Tại Việt Nam, sáng 20/9, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC tại thị trường Hà Nội ở mức 130-132,00 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).

Dưới đây là bảng giá vàng tại một số công ty vàng bạc đá quý trong nước sáng 20/9:

Giá vàng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC):

d58b92c3828a6bd4329b

Giá vàng tại Công ty Cổ phần Đầu tư vàng Phú Quý:

0c3a4472543bbd65e42a

Giá vàng tại Tập đoàn Vàng bạc Đá quý Doji:

b2f7fbbfebf602a85be7

Tin liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Giá xăng dầu hôm nay-
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
E5 RON 92-II 19.130 19.510
DO 0,001S-V 19.030 19.410
DO 0,05S-II 18.600 18.970
RON 95-III 19.720 20.110
hỏa 2-K 18.430 18.790
RON 95-IV 26.380 26.900
RON 95-V 20.220 20.620
RON 92-II 26.470 26.990
E10 RON 95-III 19.500 19.890
Đơn vị: Vnđ

Phổ biến

Bình luận mới