Thứ Năm, 18 Tháng 9, 2025
No menu items!
Trang chủDự báo giá vàngDự báo giá vàng sẽ tăng mạnh?

Dự báo giá vàng sẽ tăng mạnh?

Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng miếng SJC 121,5 – 123,5 triệu đồng/lượng mua vào – bán ra, đứng im so với sáng qua.

Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu, Tập đoàn Doji, PNJ… cùng niêm yết giá vàng miếng SJC ở mức 123,5 triệu đồng/lượng. Sau 1 tuần, giá vàng miếng SJC tăng 2,4 triệu đồng/lượng.

78fbc7cc0482eddcb493

Giá vàng miếng SJC tiến sát mốc lịch sử 124 triệu đồng/lượng.

Giá vàng nhẫn cũng tăng theo nhưng thấp hơn vàng miếng từ 2,2 – 5 triệu đồng/lượng tùy từng thương hiệu.

 

Cụ thể, Tập đoàn Vàng bạc đá quý Phú Quý niêm yết giá vàng nhẫn 116,2- 119,2 triệu đồng/lượng, đứng im so với sáng qua. Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn 117,2 – 120,2 triệu đồng/lượng. Giá vàng nhẫn cũng tăng mạnh 1 triệu đồng/lượng sau 1 tuần.

Cùng thời điểm, giá vàng thế giới niêm yết 3.361 USD/ounce, giảm 2 USD/ounce so với sáng qua.

Chỉ trong vòng một tuần, thị trường vàng thế giới đã chứng kiến cú đảo chiều kịch tính: từ áp lực bán tháo vì kỳ vọng thắt chặt tiền tệ, sang đà tăng mạnh khi dữ liệu lao động gây thất vọng và triển vọng chính sách tiền tệ đảo chiều rõ rệt.

Nhiều ý kiến cho rằng,trong bối cảnh lạm phát vẫn cao, triển vọng hạ lãi suất khiến lãi suất thực giảm, yếu tố rất thuận lợi cho vàng. Khi chi phí cơ hội nắm giữ vàng giảm đi, dòng tiền đầu cơ và phòng thủ đều có xu hướng quay lại với kim loại quý.

Giá vàng trong nước tăng giảm bám sát thế giới nên khi giá tăng, giá vàng trong nước được dự báo có thể phá mốc lịch sử trong tuần này.

Trên thị trường tiền tệ, sáng nay Ngân hàng Nhà nước niêm yết tỷ giá trung tâm 25.249 đồng/USD. Giá USD tại ngân hàng niêm yết quanh mức 25.990 – 26.390 đồng/USD mua – bán, tăng 3,2% so với đầu năm.

Trên thị trường tự do, giá USD giao dịch trong khoảng 26.451 – 26.542 đồng/USD.

Tin liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Giá xăng dầu hôm nay-
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
E5 RON 92-II 19.980 20.370
DO 0,001S-V 19.130 19.510
DO 0,05S-II 18.700 19.070
RON 95-III 20.600 21.010
hỏa 2-K 18.540 18.910
RON 95-IV 26.380 26.900
RON 95-V 21.100 21.520
RON 92-II 26.470 26.990
E10 RON 95-III 20.220 20.620
Đơn vị: Vnđ

Phổ biến

Bình luận mới