Thứ Sáu, 2 Tháng 5, 2025
No menu items!
Trang chủTin chứng khoánGiá vàng trong nước tăng, đối lập với giá vàng thế giới

Giá vàng trong nước tăng, đối lập với giá vàng thế giới

Giá vàng trong nước đồng loạt tăng 200.000 đồng/lượng.

Giá vàng trong nước đảo chiều, tăng mạnh sau nhiều phiên giảm giá

Mở cửa phiên giao dịch ngày 27/2, giá vàng trong nước đảo chiều tăng mạnh 200.000 đồng/lượng. Cụ thể, tại thời điểm 9 giờ 10 phút, Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) và Tập đoàn Vàng bạc đá quý Doji cùng điều chỉnh giá mua và bán vàng SJC ở mức 89,2 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 91,5 triệu đồng/lượng chiều bán ra.

Mức giá tăng 200.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước. Chênh lệch chiều mua và bán ra của thương hiệu này ở mức 2,3 triệu đồng/lượng.

 

Bên cạnh đó, giá vàng nhẫn cũng tăng. Công ty Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn tròn trơn từ 90,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và 92 triệu đồng/lượng ở chiều bán ra, tăng 200.000 đồng mỗi lượng.

Tương tự, Công ty Phú Quý thông báo giá vàng nhẫn tròn trơn từ 90,3-91,8 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra), tăng 200.000 đồng/lượng. Giá vàng nhẫn SJC 999.9 cũng tăng 200.000 đồng/lượng, giao dịch quanh mức 89,2-91,3 triệu đồng/lượng.

Giá vàng thế giới giảm nhẹ

Thị trường thế giới, giá vàng dao động quanh ngưỡng 2.916 USD/ounce, giảm 9 USD so với phiên trước đó. Quy đổi theo tỉ giá USD tại Vietcombank, giá vàng thế giới tương đương 90,4 triệu đồng/lượng.

Tương tự giá vàng trong nước, tỉ giá trung tâm cũng được điều chỉnh. Ngày 27/2, Ngân hàng Nhà nước niêm yết tỉ giá trung tâm ở mức 24.696 VND/USD, tăng 28 đồng so với phiên trước.

Ngược lại, với biên độ +/-5%, Ngân hàng Vietcombank niêm yết tỉ giá USD từ 25.320-25.710 đồng/USD (mua vào/bán ra), giảm 10 đồng so với chốt phiên trước.

Trong khi đó, Ngân hàng Vietinbank và BIDV, doanh nghiệp điều chỉnh tỉ giá USD ở mức 25.360-25.720 đồng/USD, cũng giảm 10 đồng.

Tin liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Giá xăng dầu hôm nay-
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
E5 RON 92-II 19.230 19.610
DO 0,001S-V 18.050 18.410
DO 0,05S-II 17.520 17.870
RON 95-III 19.630 20.020
hỏa 2-K 17.710 18.060
RON 95-IV 26.380 26.900
RON 95-V 20.190 20.590
RON 92-II 26.470 26.990
Đơn vị: Vnđ

Phổ biến

Bình luận mới