Thứ Năm, 20 Tháng mười một, 2025
No menu items!
Trang chủTin chứng khoánGiá lúa gạo ngày 25/10: Thị trường yên bình

Giá lúa gạo ngày 25/10: Thị trường yên bình

Giá lúa gạo hôm nay ngày 25/10/2025 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ít biến động.

 

76ff96f0fab913e74aa8

Giá lúa gạo hôm này ngày 25/10: Thị trường trầm lắng. Ảnh: Thanh Minh.

Trong đó với mặt hàng lúa, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện giá lúa OM 5451 (tươi) dao động mốc 5.300 – 5.500 đồng/kg; giá lúa Đài Thơm 8 (tươi) dao động ở mốc 5.600 – 5.800 đồng/kg; giá lúa OM 18 (tươi) dao động ở mốc 5.500 – 5.700 đồng/kg; giá lúa IR 50404 (tươi) dao động ở mức 4.800 – 5.000 đồng/kg; giá lúa Nàng Hoa 9 dao động ở mức 6.000 – 6.200 đồng/kg; giá lúa tươi OM 308 dao động ở mức 5.700 – 5.900 đồng/kg so với hôm qua.

Ghi nhận tại nhiều địa phương hôm nay, lúa cuối đồng còn ít, nhiều thương lái bỏ cọc, giá chững. Tại Tây Ninh, bạn hàng chốt mua nhỏ giọt, cầm chừng, giá lúa vững.

 

Tại An Giang, Cần Thơ, Đồng Tháp, lúa cuối đồng còn ít, giao dịch mua bán mới vắng, giá lúa tươi vững. Tại Vĩnh Long, nguồn lúa thu hoạch còn ít, sức mua chậm, giá vững.

Tương tự với mặt hàng gạo, theo cập nhật từ Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang, hiện gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504 dao động ở mức 7.700 – 8.000 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 18 dao động ở mức 8.500 – 8.600 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 5451 dao động ở mức 8.100 – 8.200 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu OM 380 dao động ở mức 7.800 – 7.900 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu IR 504 dao động ở mức 8.100 – 8.250 đồng/kg; gạo nguyên liệu xuất khẩu CL 555 dao động ở mức 8.150 – 8.250 đồng/kg; gạo thành phẩm OM 380 dao động ở 8.800 – 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động ở 9.500 – 9.700 đồng/kg so với cuối tuần.

Với phụ phẩm, giá các mặt hàng phụ phẩm dao động khoảng từ 7.250 – 10.000 đồng/kg. Hiện tấm 405 dao động ở mức 7.350 – 7.450 đồng/kg; giá cám dao động ở mức 9.000 – 10.000 đồng/kg so với cuối tuần.

Ghi nhận tại các địa phương hôm nay, sức mua vẫn yếu, gạo các loại bình giá. Tại An Giang, kho mua vào lựa mặt, giao dịch cầm chừng, giá gạo bình ổn.

Tại Lấp Vò, Sa Đéc (Đồng Tháp), lương gạo về các bến lai rai, đa số kho lớn mua chậm, giá bình ổn. Tại An Cư – Đồng Tháp, giao dịch trầm lắng, giá ít biến động.

Tại các chợ lẻ, giá gạo các loại đứng giá so với hôm qua. Hiện gạo Nàng Nhen có giá niêm yết cao nhất 28.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 22.000 đồng/kg; gạo thường dao động ở mốc 12.000 – 14.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài dao động ở mức 20.000 – 22.000 đồng/kg; gạo Nàng hoa ở mốc 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine dao động ở mức 16.000 – 18.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng ở mốc 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường dao động ở mốc 16.000 – 17.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái giá 20.000 đồng/kg; gạo Nhật giá 22.000 đồng/kg.

Trên thị trường xuất khẩu, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam đứng giá so với cuối tuần. Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA), hiện gạo thơm 5% tấm giá dao động ở mức 420 – 435 USD/tấn; gạo 100% tấm dao động ở mức 309 – 313 USD/tấn ; gạo Jasmine giá dao động 479 – 483 USD/tấn.

Bảng giá lúa gạo hôm nay ngày 25/10/2025

bc885f8733ceda9083df

Bảng giá mang tính tham khảo.

Tin liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Giá xăng dầu hôm nay-
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
E5 RON 92-II 19.840 20.230
DO 0,001S-V 20.350 20.750
DO 0,05S-II 19.860 20.250
RON 95-III 20.570 20.980
hỏa 2-K 19.930 20.320
RON 95-IV 26.380 26.900
RON 95-V 21.050 21.470
RON 92-II 26.470 26.990
E10 RON 95-III 20.150 20.550
Đơn vị: Vnđ

Phổ biến

Bình luận mới