Chủ Nhật, 20 Tháng 4, 2025
No menu items!
Trang chủTin chứng khoánViệt Nam thu về 10.000 tỷ đồng từ loại hạt thế mạnh...

Việt Nam thu về 10.000 tỷ đồng từ loại hạt thế mạnh khi mở hàng đầu năm

Số liệu từ Tổng cục Hải quan cho hay, năm 2024, các doanh nghiệp nước ta đã xuất khẩu gần 1,35 triệu tấn cà phê, thu về 5,62 tỷ USD – mức cao nhất trong lịch sử.

Giá xuất khẩu bình quân cà phê cao kỷ lục, đạt 4.158 USD/tấn, đỉnh điểm tháng 11/2024 giá còn vọt lên 5.855 USD/tấn. Giá cà phê nhân xô tại thị trường nội địa cũng ghi nhận mức đỉnh 131.000 đồng/kg. Trừ chi phí, người nông dân lãi hơn 90.000 đồng/kg.

Tiếp đà bứt phá, trong 15 ngày mở hàng đầu năm 2025, các doanh nghiệp đã xuất khẩu gần 73.820 tấn cà phê nhân, thu về gần 400 triệu USD (gần 10.000 tỷ đồng). Đáng chú ý, xuất khẩu cà phê tuy giảm tới 22,9% về lượng nhưng tăng mạnh 41,3% về giá trị so với cùng kỳ năm ngoái.

Giá xuất khẩu bình quân của loại hạt thế mạnh này của nước ta đạt 5.410 USD/tấn.

Tại Tây Nguyên, hiện là cao điểm thu hoạch cà phê. Tuy nhiên, mức giá xuất khẩu trong những ngày đầu năm vẫn tăng mạnh 30,1% so với giá bình quân của năm 2024.

 

Năm nay, Bộ NN-PTNT đặt mục tiêu tổng sản lượng cà phê đạt 1,98 triệu tấn, tăng nhẹ so với năm ngoái. Trong khi đó, Bộ Nông nghiệp Mỹ dự báo tiêu thụ cà phê toàn cầu niên vụ 2024-2025 sẽ tăng thêm 5,1 triệu bao, đạt 168,1 triệu bao. Xuất khẩu cà phê của Việt Nam ước tăng 1,8 triệu bao, lên 24,4 triệu bao nhờ nguồn cung cải thiện.

Hiện giá cà phê nhân tại thị trường nội địa dao động từ 118.200-119.000 đồng/kg. Dự báo, giá sẽ tiếp tục tăng nhẹ trong những ngày tới, đặc biệt khi nguồn cung từ Việt Nam chậm lại do bước vào kỳ nghỉ Tết Ất Tỵ.

Trên thị trường quốc tế, giá cà phê Robusta tiếp tục tăng mạnh. Trong phiên 21/1, giá loại hạt này tăng lên ngưỡng 5.143 USD/tấn với kỳ hạn giao tháng 3/2025, kỳ hạn giao tháng 5/2025 cũng tăng lên 5.090 USD/tấn.

Tin liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Giá xăng dầu hôm nay-
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
E5 RON 92-II 18.490 18.850
DO 0,001S-V 17.560 17.910
DO 0,05S-II 17.030 17.370
RON 95-III 18.850 19.220
hỏa 2-K 17.180 17.520
RON 95-IV 26.380 26.900
RON 95-V 19.410 19.790
RON 92-II 26.470 26.990
Đơn vị: Vnđ

Phổ biến

Bình luận mới