Thứ Sáu, 31 Tháng 10, 2025
No menu items!
Trang chủTin chứng khoánGiá vàng tăng đột biến, USD đạt mức cao mới

Giá vàng tăng đột biến, USD đạt mức cao mới

Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng miếng SJC ở mức 124 – 125 triệu đồng/lượng mua vào – bán ra, giữ nguyên so với sáng qua.

Các doanh nghiệp kinh doanh vàng khác cũng đồng loạt giữ nguyên giá vàng miếng SJC ở đỉnh cao 125 triệu đồng/lượng.

Giá vàng nhẫn cũng đứng im ở đỉnh. Cụ thể, Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng nhẫn 117,2 – 120,2 triệu đồng/lượng. Hệ thống vàng Mi Hồng niêm yết giá vàng nhẫn 118 – 119,5 triệu đồng/lượng.

b5a8b416865f6f01364e

Vàng miếng SJC trên đỉnh 125 triệu đồng/lượng.

 

Cùng thời điểm, giá vàng thế giới niêm yết 3.315, giảm 16 USD so với sáng qua.

Trên thị trường tiền tệ, Ngân hàng Nhà nước niêm yết tỷ giá trung tâm ở mức 25.255 đồng/USD, tăng 10 đồng so với sáng qua.

Tỷ giá USD mua – bán tham khảo tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước cũng được nâng lên 10 đồng, ở mức 24.043 – 26.467 đồng/USD.

Giá USD tại các ngân hàng thương mại được điều chỉnh lên mức kỷ lục mới. Cụ thể, tại Vietcombank, giá USD được niêm yết ở mức 26.090 – 26.480 đồng/USD (mua – bán), tăng 30 đồng so với sáng qua.

BIDV cũng tăng giá USD thêm 30 đồng, đưa giá mua – bán lên mức 26.120 – 26.480 đồng/USD.

VietinBank giao dịch USD ở mức giá 26.127 – 26.487 đồng/USD (mua – bán), tăng 28 đồng.

Không chỉ ở các ngân hàng có vốn nhà nước mà giá USD ở khối ngân hàng tư nhân cũng được điều chỉnh tăng lên mức cao chưa từng có.

Techcombank niêm yết giá USD ở mức 26.103 – 26.498 đồng (mua – bán), tăng 17 đồng; Sacombank cũng tăng giá USD thêm 33 đồng khi đưa giá chiều mua lên 26.125 đồng, bán ra 26.485 đồng.

Trên thị trường tự do, giá USD giao dịch ở mức 26.510 – 26.580 đồng/USD mua – bán, tăng 30 đồng ở cả 2 chiều.

Như vậy, giá USD trên thị trường chính thức và thị trường chợ đen hiện giao dịch khá sát nhau.

Tin liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Giá xăng dầu hôm nay-
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
E5 RON 92-II 19.760 20.150
DO 0,001S-V 19.620 20.010
DO 0,05S-II 19.200 19.580
RON 95-III 20.480 20.880
hỏa 2-K 19.270 19.650
RON 95-IV 26.380 26.900
RON 95-V 20.980 21.390
RON 92-II 26.470 26.990
E10 RON 95-III 20.120 20.520
Đơn vị: Vnđ

Phổ biến

Bình luận mới