Thứ Ba, 4 Tháng mười một, 2025
No menu items!

80eb3ef621bfc8e191ae

Đồng bạc xanh suy yếu. Ảnh: Int

Tỷ giá USD trên thế giới

Chỉ số US Dollar Index (DXY), đo sức mạnh của USD với rổ 6 đồng tiền chủ chốt, kết tuần giảm 0,62%, còn 97,74 điểm. Diễn biến này cho thấy niềm tin ngày càng lớn rằng Fed sẽ phải nới lỏng chính sách tiền tệ trong tháng 9, sau khi loạt dữ liệu kinh tế Mỹ phát đi tín hiệu suy yếu.

Báo cáo việc làm tháng 8 cho thấy, số việc làm mới chỉ đạt 22.000, thấp hơn nhiều so với kỳ vọng. Cùng với đó, lo ngại về tính độc lập của Fed trước sức ép chính trị càng làm đồng USD mất giá. Trong tuần, DXY có thời điểm rơi xuống mức thấp nhất trong 5 tuần, dao động trong vùng 97-98 điểm.

 

Dù có những phiên hồi phục nhẹ khi đồng bảng Anh và yên Nhật suy yếu, đồng bạc xanh vẫn chịu áp lực lớn sau báo cáo việc làm hàng tháng công bố ngày 6/9, khẳng định tình trạng chững lại của thị trường lao động Mỹ. Giới phân tích cho rằng, kịch bản Fed giảm lãi suất ngay trong tháng này gần như chắc chắn.

Tỷ giá USD trong nước

Trên thị trường trong nước, vào đầu phiên giao dịch ngày 7/9, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD hiện ở mức 25.248 đồng.

* Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra hiện ở mức: 24.036 đồng – 26.460 đồng.

Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:

2e7f93628c2b65753c3a

* Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 27.966 đồng – 30.910 đồng.

Tỷ giá EUR tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:

c3887f9560dc8982d0cd

* Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào – bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 162 đồng – 179 đồng.

Tỷ giá yên Nhật tại các ngân hàng thương mại mua vào và bán ra như sau:

b4aa0fb710fef9a0a0ef

Tin liên quan

BÌNH LUẬN

Vui lòng nhập bình luận của bạn
Vui lòng nhập tên của bạn ở đây

- Giá xăng dầu hôm nay-
Sản phẩm Vùng 1 Vùng 2
E5 RON 92-II 19.760 20.150
DO 0,001S-V 19.620 20.010
DO 0,05S-II 19.200 19.580
RON 95-III 20.480 20.880
hỏa 2-K 19.270 19.650
RON 95-IV 26.380 26.900
RON 95-V 20.980 21.390
RON 92-II 26.470 26.990
E10 RON 95-III 20.120 20.520
Đơn vị: Vnđ

Phổ biến

Bình luận mới